Tiêu chuẩn UL là gì và làm sao nhận biết thông số trên cáp mạng?

Tiêu chuẩn UL là gì và làm sao nhận biết thông số trên cáp mạng?

Trong thời kì mạng Internet phát triển như hiện nay, mặc dù hệ thống cáp quang đang phổ biến hơn. Với tốc độ truyền dẫn thông tin nhanh chóng và tính ổn định cao. Tuy nhiên, cáp mạng vẫn có chỗ đứng nhất định và là một phần không thể thiếu trong bất kì hệ thống mạng không dây nào. Kể cả quy mô lớn hay nhỏ. Đa phần người dùng chỉ biết đến loại dây này với tên gọi dây cáp mạng. Nhưng không chú ý đến thông tin chủng loại hay những đặc điểm của dây tương thích với hệ thống mạng. Có phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không.

Mặc dù tại Việt Nam, tiêu chuẩn UL vẫn chưa phổ biến. Nhưng nếu những sản phẩm dây cáp mạng được nhận chứng chỉ này. Khách hàng hoàn toàn tin tưởng về chất lượng cũng như hiệu quả sử dụng sản phẩm. Phải nói thêm rằng hiện nay, các sản phẩm cáp mạng sản xuất tại Việt Nam vẫn chưa được cấp chứng nhận này.

Tên hãng sản xuất

ten hang san xuat cap

Tại thị trường Việt Nam, có rất nhiều thương hiệu cáp mạng, mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn. Ngoài tên hãng và thương hiệu cáp ghi ở vỏ hộp, đa số hãng đều in tên nhãn hiệu trực tiếp lên sản phẩm. Giúp người dùng phân biệt và chọn được dây cáp phù hợp. Tên hãng được in một cách rõ ràng, in hoa để người dùng dễ thấy được.

Loại dây cáp mạng

Trên thị trường hiện nay, phổ biến nhất là hai loại cap Cat5e và Cat6

loai day cap mang
  • Cáp mạng Cat5e được thiết kế đáp ứng đầy đủ ứng dụng 10/100 Mbps Ethernet. Hỗ trợ ứng dụng Gigabit Ethernet với cấu tạo gồm 4 đôi dây được bện dài, tăng khả năng linh hoạt và không bị đứt gãy. Đáp ứng các tiêu chuẩn ANSI, EIA-568-A, TIA.
  • Cáp mạng Cat6 có kích thước 24AWG với tần số hoạt động trong khoảng 250MHz. Mọi loại dây mạng Cat6, ở trung tâm đều có lõi nhựa hình chữ nhật giúp phân chia 4 cặp dây xoắn đều. Hạn chế khả năng chống nhiễu chéo (cross talk), khắc phục từ Cat5e. Được thiết kế cho ứng dụng Gigabit Ether, dùng nhiều trong hệ thống mạng hiện nay.

Những thông tin thể hiện trên dây cáp mạng

Bên cạnh những đặc điểm cấu tạo, người dùng cũng có thể nhận biết hai loại dây này nhờ vào thông tin được in trên cáp. Bao gồm:

  • Khả năng chống nhiễu thường được chia làm hai loại chính là:

UTP: Không có lớp bọc bạc chống nhiễu

FTP: Có lớp bọc bạc giúp tăng khả năng chống nhiễu

thong so kha nang chong nhieuthong so kha nang chong nhieu

Từ đó người dùng có thể sắp xếp hay lắp đặt hệ thống cáp mạng ở những vị trí thích hợp. Đem lại hiệu quả truyền tải và độ ổn định cao nhất.

  • Mốc độ dài: Nhằm mục đích giúp người dùng không bị mất thời gian đo đạc và thi công. Nhà sản xuất đã in từng mốc độ dài trên cáp, phù hợp thi công cho từng địa hình khác nhau và mục đích sử dụng khác nhau. Dây cáp mạng được làm đúng tiêu chuẩn có độ dài 305m/cuộn. Tương ứng với 305 mốc độ dài khác nhau, thuận tiện đo đạc và thi công một cách đơn giản, dễ dàng và thuận tiện. Cột mốc độ dài cũng được thể hiện rõ ràng, tiết kiệm thời gian hơn trong quá trình thi công, thao tác.

Ngoài những thông tin khách hàng cần lưu ý thì nhà sản xuất cũng đưa thêm một số thông tin cơ bản. Chẳng hạn thời gian sản xuất, tiêu chuẩn cáp, đường kính lõi… Giúp người dùng có thêm thông tin cũng như phân biệt được cáp mạng chất lượng và cáp nhái, kém chất lượng.

icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon chat-active-icon